Để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người lao động cần được cung cấp mã số thuế cá nhân. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Tất cả những câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân sẽ được MISA MeInvoice giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây. Cùng theo dõi nội dung bài viết để tìm câu trả lời đúng nhất.
Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân
Trong một số trường hợp cần phải ủy quyền đăng ký MST cá nhân. Bạn có thể xem mẫu giấy ủy quyền trong bài viết dưới đây.
Đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua nơi chi trả thu nhập
Để đăng ký thông qua nơi chi trả thu nhập. Bạn cần nộp hồ sơ gồm văn bản ủy quyền và bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu cho cơ quan chi trả thu nhập, ví dụ như doanh nghiệp, công ty, cơ quan, đơn vị... Cơ quan chi trả thu nhập sẽ tổng hợp thông tin và gửi cho cơ quan thuế để cấp mã số thuế cho bạn.
Theo đó, căn cứ theo Khoản 3, Điều 33, Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Bên cạnh đó, căn cứ theo tiết a, khoản 9, điều 7, Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cá nhân nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.
Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế cho cá nhân gồm:
- Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân.
- Một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao CCCD hoặc CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Lưu ý: Trường hợp người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều doanh nghiệp/cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký mã số thuế TNCN dành cho cơ quan chi trả thu nhập theo Mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp cho cơ quan chi trả thu nhập là đơn vị/doanh nghiệp.
Bước 2: Chờ xử lý. Đơn vị /doanh nghiệp nơi tri trả thu nhập tổng hợp thông tin đăng ký thuế của người lao động vào tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT (căn cứ vào giấy ủy quyền và giấy tờ cá nhân kèm theo để đưa thông tin vào tờ khai).
Tiếp theo đơn vị/doanh nghiệp, nộp tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả. Sau khi nhận sơ từ đơn vị/doanh nghiệp cơ quan thuế sẽ xem xét và thực hiện cấp mã số thuế cho người lao động và trả về cho đơn vị/doanh nghiệp. Người lao động nhận kết quả từ đơn vị/doanh nghiệp nơi nộp hồ sơ.
Không đăng ký mã số thuế cá nhân có sao không?
Nếu người nộp thuế không đăng ký mã số thuế cá nhân, NNT sẽ bị xử phạt theo quy định và không được hưởng những lợi ích sau đây:
- Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa.
- Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 100% so với người chưa có mã số thuế cá nhân.
- Được giảm thuế trong trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo.
- Được hướng dẫn miễn phí về thuế từ cơ quan thuế.
Các cách đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2023
Làm thế nào để khôi phục mã số thuế đã bị hủy bỏ?
Để biết cách khôi phục MST cá nhân đã bị hủy bỏ, hãy tham khảo bài viết dưới đây.
Không đăng ký mã số thuế cá nhân có bị xử phạt hay không?
Theo đó, việc đăng ký mã số thuế cá nhân là sự thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với nhà nước, quốc gia đang sinh sống. Nội dung tại Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về mức xử phạt đối với cá nhân không đăng ký mã số thuế, cụ thể như sau:
Đối tượng cần đăng ký mã số thuế cá nhân là ai?
Đối tượng cần đăng ký mã số thuế cá nhân bao gồm:
+ Các cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập cho người lao động.
+ Cá nhân người lao động có mức thu nhập phải chịu thuế.
Đăng ký mã số thuế cá nhân online
Đăng ký mã số thuế cá nhân theo phương thức online. Bạn cần truy cập vào Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập vào hệ thống. Sau đó, bạn chọn chức năng "Đăng ký thuế" và điền thông tin vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT. Bạn sẽ nhận được kết quả qua email hoặc tra cứu trên cổng giao dịch.
Theo đó, các bước thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân online gồm các bước sau:
Hướng dẫn đăng ký MST cá nhân online trên website Thuế điện tử
Bước 1: Bạn truy cập vào Cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục thuế Việt Nam(1) - https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống Thuế điện tử sử dụng tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế.
Trường hợp chưa có tài khoản, doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản mới với cơ quan Thuế để đăng nhập vào hệ thống. Tại trang chủ, mục hệ thống điện tử, bạn chọn "Doanh nghiệp" để đăng ký.
Trường hợp đã có tài khoản đăng nhập thành công, công ty nơi trả thu nhập thực hiện đăng ký mới MST cho người lao động thì nhấn chọn ô “Doanh nghiệp” hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”, kế toán chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.
NNT sử dụng tài khoản để đăng nhập hệ thống Thuế điện tử
Bước 3: Nhấn chọn mục “Đăng ký thuế”. Giao diện mới mở ra tại mục “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT” chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.
NNT đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT
Bước 4: Bạn điền thông tin tờ khai đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân và nộp tờ khai. Bạn cần nhập chính xác thông tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân theo đúng như CCCD/CMND tại bảng kê khai.
NNT điền thông tin trên tờ khai đăng ký MST thu nhập cá nhân
Lưu ý: Nếu muốn làm đăng ký cho 2 người trở lên. Bạn chọn ô “Thêm dòng”. Điền “Ngày ký” và điền tên giám đốc doanh nghiệp vào mục “Người đại diện pháp luật”.
Bảng thông báo hoàn thành kê khai thông tin cấp MST
Nhấn chọn ô “Hoàn thành kê khai” sau đó nhấn chọn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để hoàn tất. Hệ thống sẽ trả kết quả về trong ngày trong trường hợp đủ hồ sơ và khai thông tin chính xác.
Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký MST cá nhân để tiến hành tra cứu kết quả hồ sơ thực hiện như sau:
Bấm chọn “Tra cứu hồ sơ”, tại mục “Hồ sơ đăng ký thuế”.
Tra cứu kết quả hồ sơ đăng ký thuế
Tiếp theo nhấn chọn “05-ĐK-TH-TCT…” và nhấn “Tra cứu” để xem kết quả.
Lợi ích mã số thuế cá nhân mang lại
Việc sử dụng mã số thuế cá nhân mang lại cho người lao động những đặc quyền vô cùng giá trị, cụ thể bao gồm:
Để thực hiện được nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người lao động cần đăng ký mã số thuế cá nhân. Hiện nay, mã số thuế cá nhân được đăng ký và có hiệu lực ở 2 dạng là:
Người lao động thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân qua một trong hai dạng nêu trên đều được công nhận về tính pháp lý.